Lỗi U0 là mã lỗi phổ biến hay gặp ở điều hòa Mitsubishi. Tùy vào từng nguyên nhân gây lỗi sẽ có cách sửa máy lạnh Mitsubishi báo lỗi U0 phù hợp.
Mã lỗi U0 máy lạnh Mitsubishi là lỗi gì?
U0 là mã lỗi phổ biến hay gặp ở máy lạnh Mitsubishi. Khi thiết bị hoạt động sau một khoảng thời gian dài sử dụng, bạn sẽ cảm thấy hơi lạnh bị giảm khá nhiều. Sau 30-60 phút hoạt động thì cửa gió có hiện tượng bị đóng lại, điều hoà sẽ tắt đèn và báo lỗi.
Nếu máy lạnh Mitsubishi báo lỗi U0 thì bạn có thể nghĩ đến một số vấn đề sau đây:
- Máy lạnh hết gas hoặc bị thiếu gas có thể do lắp đặt máy lạnh sai kỹ thuật dẫn đến ống gas bị rò rỉ hoặc do thiết bị gặp sự cố rò gas hoặc thủng dàn ống dẫn gas. Nếu máy lạnh Mitsubishi hết gas thì bạn sẽ thấy máy hoạt động 3-5 phút rồi nhấp nháy đèn báo.
- Cảm ứng áp suất thấp có thể do van khóa gas không mở hoặc khoá không hết, ống dẫn gas bị hở khiến mạch gas không lưu thông.
- Lỗi cảm biến nhiệt R4T, R7T – đây là hiện tượng dây gắn cảm biến bị đứt.
- Lỗi U0 cảnh báo board mạch dàn nóng gặp sự cố. Nếu khi kiểm tra nguyên nhân máy lạnh Mitsubishi báo lỗi U0 và không liên quan đến gas, áp suất hoặc cảm biến nhiệt thì khả năng rất cao là board đã trục trặc.
Tùy vào nguyên nhân gây lỗi mà cách sửa máy lạnh Mitsubishi báo lỗi U0 sẽ khác nhau. Để chẩn đoán nguyên nhân máy lạnh Mitsubishi báo lỗi U0 chính xác nhất, bạn có thể tự tra cứu bảng mã lỗi tại nhà rồi gọi trung tâm sửa chữa vệ sinh máy lạnh uy tín nhận tư vấn hỗ trợ.
Bảng mã lỗi điều hòa Mitsubishi Electric thường gặp
Ngoài máy lạnh Mitsubishi báo lỗi U0, thiết bị còn có thể gặp nhiều lỗi cơ bản khác. Sau đây là tổng hợp bảng mã lỗi dạng chữ do nhà sản xuất Mitsubishi chia sẻ:
STT | MÃ LỖI | TÊN LỖI |
1 | E0, E3 | Lỗi truyền dẫn điều khiển từ xa |
2 | E1, E2 | Điều khiển từ xa lỗi board điều khiển |
3 | E4 | Điều khiển từ xa lỗi tín hiệu nhận |
4 | E6, E7 | Trong nhà/ngoài trời đơn vị lỗi giao tiếp (tín hiệu nhận được thông báo lỗi) |
5 | E9 | Trong nhà/ngoài trời lỗi đơn vị truyền thông |
6 | EA | Lỗi vượt quá số lượng kết nối đơn vị trong nhà |
7 | EB | Lỗi Mis-dây ngắt kết nối |
8 | EC | Lỗi Start-up thời gian qua |
9 | EF | Lỗi M-NET truyền dẫn |
10 | EE | Truyền thông giữa các đơn vị trong nhà và ngoài trời |
11 | ED | Lỗi chi tiết lỗi nối tiếp truyền |
12 | F1 | Lỗi chi tiết phát hiện giai đoạn Reverse |
13 | F3 | Lỗi 63L nối mở |
14 | F4 | Lỗi 49C nối mở |
15 | F7 | Lỗi chi tiết giai đoạn Xếp mạch phát hiện (pcboard) lỗi |
16 | F8 | Lỗi chi tiết lỗi mạch đầu vào |
17 | F9 | Lỗi kết nối 2 hay cởi mở hơn |
18 | FA | Chi tiết lỗi L2-giai đoạn giai đoạn mở hoặc 51cm nối mở |
19 | U1 | Áp cao bất thường (63H làm việc) / Quá nhiệt hoạt động bảo vệ |
20 | U2 | Bất thường xả nhiệt độ cao/49C làm việc/không đủ lạnh. |
21 | U3, U4 | Open/ngắn thermistors đơn vị ngoài trời |
22 | U5 | Nhiệt độ bất thường của tản nhiệt |
23 | U6 | Compressor gián đoạn quá dòng/bất thường của các mô-đun điện |
24 | U7 | Bất thường của siêu nhiệt do nhiệt độ xả thấp |
25 | U8 | Lỗi đơn vị ngoài trời |
26 | U9 | Quá áp hoặc thiếu điện áp và tín hiệu đồng bộ bất thường để chính mạch |
27 | UE | Lỗi chi tiết lỗi áp suất cao (van bi đóng) |
28 | UL | Lỗi chi tiết áp thấp bất thường |
29 | UD | Lỗi chi tiết hơn bảo vệ nhiệt |
30 | UA | Chi tiết lỗi Compressor trên (hoạt động tiếp sức terminal) |
31 | UF | Chi tiết lỗi nén quá dòng (bắt đầu-up bị khóa) cắt đứt |
32 | UH | Lỗi chi tiết lỗi cảm biến hiện tại |
33 | UP | Compressor gián đoạn quá dòng |
34 | P1 | Lỗi cảm biến Intake |
35 | P2, P9 | Pipe (Liquid hoặc 2 pha ống) lỗi cảm biến |
36 | P4 | Lỗi cảm biến xả |
37 | P5 | Lỗi bơm xả |
38 | P6 | Freezing / hoạt động bảo vệ quá nóng |
39 | PA | Lỗi máy nén cưỡng bức |
Dựa trên bảng mã lỗi này, người dùng có thể nhanh chóng xác định được nguyên nhân máy lạnh Mitsubishi báo lỗi U0, từ đó có cách sửa máy lạnh Mitsubishi đúng kỹ thuật nhất.
Cách tra cứu mã lỗi U0 máy lạnh Mitsubishi
Sau đây là hướng dẫn cách tra cứu mã lỗi máy lạnh Mitsubishi đơn giản người dùng nên biết.
Sử dụng remote
Để kiểm tra lỗi máy lạnh Mitsubishi bằng remote, hãy quan sát mã lỗi hiển thị trên màn hình điều khiển và đối chiếu với bảng mã lỗi được liệt kê ở trên.
>> Xem thêm: Vì sao điều hòa báo lỗi A7? Cách sửa máy lạnh Daikin lỗi A7 như thế nào?
Sử dụng đèn Timer hoặc đèn Power
Khi máy lạnh nhấp nháy đèn Timer hoặc đèn Power dàn lạnh nhưng không hiện mã lỗi thì bạn cũng có thể xác định lỗi thông qua đếm số lần nháy đèn.
STT | MÃ LỖI | TÊN LỖI |
1 | Đèn chớp 1 lần | Board mạch dàn lạnh bị hư, sensor đứt, đường truyền kết nối không tốt |
2 | Đèn chớp 2 lần | Sensor nhiệt độ trong phòng bị lỗi |
3 | Đèn chớp 5 lần | Bộ lọc điện áp bị hư, hư board mạch dàn nóng |
4 | Đèn chớp 6 lần | Motor quạt bị hư hoặc kết nối không tốt |
5 | Đèn chớp liên tục nhưng chỉ 1 lần | – Sensor vào dàn nóng bị đứt, kết nối không tốt – Board dàn nóng gặp sự cố |
6 | Đèn chớp liên tục trong 4 lần | Lỗi sensor đường nén không hoạt động tốt và ổn định |
7 | Đèn Timer chớp 1 lần | Block bị kẹt cơ, Power Transtor bị chạm |
8 | Đèn Timer chớp 2 lần | Dàn nóng bị lỗi, Block bị hư |
9 | Đèn Timer chớp 3 lần | Dư gas hoặc các linh kiện bị chạm |
10 | Đèn Timer chớp 4 lần | Power transistor bị hư |
11 | Đèn Timer chớp 5 lần | Thiếu gas, van gas chưa mở, sensor đường đẩy bị hư |
12 | Đèn Timer chớp 6 lần | Lỗi đường truyền tín hiệu, board dàn lạnh gặp sự cố |
13 | Đèn Timer chớp 7 lần | Quạt dàn nóng bị lỗi, hư board mạch |
Bạn nên lưu ý, việc kiểm tra nguyên nhân hư hỏng thông qua bảng mã lỗi chỉ áp dụng được đối với các lỗi đơn giản. Cách sửa máy lạnh Mitsubishi báo lỗi U0 chỉ nên thực hiện khi bạn có kinh nghiệm.
Nếu bạn không tự tin thì tốt nhất hãy liên hệ trung tâm bảo hành điều hòa Mitsubishi Electric gần nhất hoặc các thợ sửa máy lạnh tại nhà uy tín để được hỗ trợ. Tại quận Tân Bình, Điện Lạnh VinCool là địa chỉ sửa chữa điện lạnh được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn.
Dịch vụ sửa máy lạnh quận Tân Bình tại nhà của VinCool sẽ giúp xác định đúng nguyên nhân máy lạnh Mitsubishi báo lỗi U0, đề xuất cách khắc phục sự cố đúng kỹ thuật và cung cấp dịch vụ kèm chính sách bảo hành dài hạn.
Thực tế, ngoài những lỗi đơn giản thường gặp mà hệ thống có thể tự phát hiện được và thông báo mã hóa, thì vẫn còn nhiều lỗi hư hỏng phức tạp khác như:
- Máy lạnh kêu to.
- Máy lạnh không vào điện.
- Máy lạnh không lạnh.
- Block máy dừng liên tục.
- Máy lạnh chảy nước.
- Máy không nhận điều khiển.
Vì những lỗi này cần tháo lắp máy lạnh và kiểm tra linh kiện bên trong, nên hãy liên hệ Điện Lạnh VinCool.
Liên hệ nhận tư vấn miễn phí và đặt lịch sửa máy lạnh quận Tân Bình có mặt trong ngày:
- Hotline: 0768.234.739 - 0768.248.739
- Email: dienlanhvincool@gmail.com
- Thời gian làm việc: 24/7 (không tính các ngày lễ theo quy định nhà nước)
0 Comments
Đăng nhận xét